BỘ Y TẾ
HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN TRONG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 5530 /QĐ-BYT ngày 25
tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HÀ NỘI, THÁNG 12 NĂM
2015
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây công tác quản
lý chất lượng xét nghiệm đã được Bộ Y tế đặc biệt quan tâm, chỉ đạo nhằm nâng
cao năng lực hệ thống xét nghiệm, bảo đảm kết quả xét nghiệm chính xác, kịp
thời, tránh lãng phí, tiết kiệm cho người bệnh. Năm 2013 Bộ Y tế đã ban hành Thông
tư số 01/2013/TT-BYT về “Hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”, trong đó quy định các đơn vị phải xây dựng quy
trình thực hành chuẩn, đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong quản lý
chất lượng xét nghiệm để bảo đảm công việc được thực hiện một cách nhất quán và
kết quả xét nghiệm được chuẩn hóa và chính xác.
Hiện nay, nhiều đơn vị đã và đang nỗ
lực triển khai Thông tư nêu trên, chất lượng xét nghiệm không ngừng được nâng
cao và kiểm soát tốt hơn. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn có phòng xét nghiệm tại
các cơ sở y tế dù đã có các quy trình thực hành chuẩn nhưng chưa đầy đủ, đồng
bộ và hiệu quả chưa cao; còn có phòng xét nghiệm thiếu hoặc thậm chí là chưa có
các quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng theo quy định. Những bất
cập nêu trên do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân là còn có các cán bộ, nhân viên quản lý và người
làm xét nghiệm chưa nắm rõ vai trò và tầm quan trọng của việc tuân thủ (thực
hiện) theo quy trình thực hành chuẩn quản lý chất lượng xét nghiệm.
Do đó, trước yêu cầu đặt ra là cần
chuẩn hóa và hướng dẫn một cách đầy đủ, chi tiết và có hệ thống trong việc xây
dựng, biên soạn quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm,
hỗ trợ các phòng xét nghiệm đánh giá, kiểm tra kết quả các xét nghiệm và giám
sát một cách khách quan, bảo
đảm kết quả xét nghiệm đáng tin cậy, việc ban hành hướng dẫn viết quy trình thực
hành chuẩn trong
quản lý chất lượng xét nghiệm
là rất cần thiết.
Nội dung của Hướng dẫn bao gồm: 03 chương và các phụ lục
I, II nêu tên và các ví dụ mẫu về quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét
nghiệm.
Đây là lần đầu tiên có một hướng dẫn đầy đủ về việc xây dựng quy trình
thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm, do vậy không thể tránh
được thiếu sót, Bộ Y tế (Cục Quản lý khám,
chữa bệnh) rất mong các đơn vị, cá nhân và các chuyên gia tiếp tục góp ý để Tài
liệu Hướng dẫn này ngày càng hoàn thiện và đạt chất lượng tốt hơn, góp phần mang
lại lợi ích cao nhất cho người bệnh.
|
TM. BAN SOẠN
THẢO
Lương Ngọc
Khuê
|
Chủ biên
PGS.TS.
Nguyễn Thị Xuyên
Đồng Chủ biên
PGS.TS.
Lương Ngọc Khuê
Ban biên soạn
Ths. Nguyễn Trọng Khoa
|
Ths. Đào Nguyên Minh
|
TS. Bùi Thu Hiền
|
Ths. Đỗ Thị Thu Thủy
|
TS. Dương Ngọc Cường
|
Ths. Lê Sinh Quân
|
PGS.TS. Đặng Thị Ngọc
Dung
|
Ths. Trương Quân Thụy
|
TS. Nguyễn Hồng Hạnh
|
Ts. Vũ Văn Trường
|
|
Hội đồng chuyên môn thẩm định
1.
|
GS. Đỗ Đình Hồ, nguyên
Chủ tịch Hội Hóa sinh Việt Nam.
|
Chủ tịch Hội đồng
|
2.
|
Ths. Nguyễn Trọng
Khoa, Phó Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Phó Chủ tịch
Hội đồng.
|
3.
|
GS.TS. Tạ Thành Văn,
Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội, Giám đốc Trung tâm kiểm chuẩn chất
lượng xét nghiệm thuộc Đại học Y Hà Nội
|
Phó Chủ tịch
Hội đồng.
|
4.
|
Ths. Phạm Tuấn Dương
Phó Viện trưởng Viện Huyết học – Truyền máu trung ương
|
Ủy viên.
|
5.
|
TS. Trần Hữu Tâm, Giám
đốc Trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm TP.HCM
|
Ủy viên.
|
6.
|
TS. Lê Thị Ánh Hồng,
Trưởng khoa vi sinh, Bệnh viện Xanh Pôn
|
Ủy viên
|
7.
|
TS. Nguyễn Văn Hưng, Trưởng
khoa Vi sinh và Labo Lao chuẩn quốc gia, Bệnh viện Phổi trung ương
|
Ủy viên.
|
8.
|
Ths. Đào Nguyên Minh,
Phó trưởng phòng quản lý chất lượng, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
Thư ký.
|
9.
|
Ths. Lê Sinh Quân, Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Thư ký.
|
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Quy trình thực hành chuẩn
|
QTC
|
Standard Operating
Procedure
|
Tổ
chức Y tế Thế giới
|
WHO
|
World Health Organization
|
Kỹ
thuật
|
KT
|
|
Quản
lý
|
QL
|
|
Quy
trình
Vi
sinh
|
QT
VS
|
|
Hóa
sinh
|
HS
|
|
|
|
|
MỤC LỤC
Chương I 7
QUY ĐỊNH CHUNG.. 7
I. Mục đích. 7
II. Đối tượng áp dụng. 7
III. Giải thích từ ngữ. 7
IV. Nguyên tắc thực hiện. 7
Chương II 8
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN.. 8
1. Lập kế hoạch xây dựng. 8
2. Rà soát và chỉnh sửa. 8
3. Phê duyệt và ban hành. 8
4. Tập huấn và sử dụng. 9
5. Sửa
đổi bổ sung và lưu trữ. 9
Chương III 9
HƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN.. 9
I. Yêu cầu về thể thức trình bày. 9
II. Yêu cầu về nội
dung tối thiểu của quy trình thực hành chuẩn. 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 17
CÁC PHỤ LỤC.
Hướng dẫn biên
soạn quy trình thực hành chuẩn trong
quản lý chất lượng xét nghiệm (sau đây viết tắt là QTC), bao gồm quy trình thực
hành chuẩn về quản lý và quy trình thực hành chuẩn về kỹ thuật trong quản lý chất
lượng xét nghiệm.
1. Lãnh
đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
2. Nhân
viên phòng xét nghiệm;
3. Các cá
nhân, đơn vị có liên quan trong quản lý chất lượng xét
nghiệm
Quy
trình thực hành chuẩn (hay quy trình thao tác chuẩn) trong quản lý chất lượng
xét nghiệm là văn bản hướng dẫn cụ thể, chỉ rõ cách tiến hành một công việc cụ
thể trong công tác quản lý và chuyên môn kỹ thuật nhằm bảo đảm các hoạt động
diễn ra một cách thống nhất theo đúng quy định.
1. Phải xây dựng quy trình thực
hành chuẩn cho tất cả các công việc về quản lý và chuyên môn kỹ thuật của phòng
xét nghiệm.
2. Nội dung trong quy trình
thực hành chuẩn phải được biên soạn rõ ràng, súc tích, đầy đủ, dễ hiểu và tuân
thủ đúng các tài liệu hướng dẫn.
3. Quy trình thực hành chuẩn phải
được Lãnh đạo đơn vị hoặc người có thẩm quyền phê duyệt và ban hành cho từng
quy trình riêng lẻ.
4. Quy trình thực hành chuẩn phải
được xem xét, rà soát định kỳ hằng năm. Nếu có thay đổi, phải cập nhật và phê duyệt lại. Nếu không thay đổi không phải
phê duyệt lại nhưng phải lưu hồ sơ việc xem xét.
5. Nội dung và thể thức trình
bày quy trình thực hành chuẩn của mỗi cơ sở có thể được điều chỉnh cho phù hợp
nhưng phải bảo đảm các yêu cầu của Hướng dẫn này.
- Lập danh mục QTC dựa vào các căn cứ chính như sau:
+ Danh mục kỹ
thuật đã được phê duyệt của đơn vị;
+ Các công việc liên
quan đến quản lý chất lượng;
+ Phân
loại ưu tiên các công việc thực hiện tại phòng xét nghiệm.
- Phân công người (hoặc nhóm)
biên soạn và phân công người (hoặc nhóm) rà soát (xem xét) .
- Thực hiện biên
soạn theo hướng dẫn tại chương III.
- Người được phân công chịu
trách nhiệm thực hiện việc rà soát và chỉnh sửa.
- Quá trình rà soát và chỉnh
sửa bao gồm các bước sau:
+ Gửi dự thảo cho
người rà soát;
+ Thống nhất về
các góp ý chỉnh sửa;
+ Chỉnh sửa dự thảo
(nếu cần);
+ Gửi lại dự thảo
đã chỉnh sửa cho nhóm biên soạn và đề nghị phản hồi vào thời hạn nhất định;
+ Tổng hợp các ý
kiến đóng góp để hoàn thiện QTC (nếu cần, sắp xếp cuộc họp để
thống nhất nội dung);
+ Kiểm tra định
dạng quy trình và nội dung bằng bảng kiểm trước khi trình lãnh đạo phê duyệt;
+ Người soạn
thảo, người rà soát ký tên và ghi ngày tháng tương ứng
Lưu ý: Quá trình chỉnh sửa này có thể thực hiện nhiều lần
cho đến khi thống nhất được quy trình cả về nội dung và hình thức (bản dự thảo cuối
cùng).
- Lãnh đạo đơn vị hoặc người
có thẩm quyền phê duyệt các QTC
- Công bố QTC đã được phê
duyệt.
- Phân phối bản sao QTC đến
tất cả các nhân viên và khoa phòng liên quan.
- Tập huấn sử dụng QTC cho tất
cả các nhân viên liên quan trong vòng 7-10 ngày sau khi QTC được ban hành và
lưu hồ sơ cá nhân đã tham gia tập huấn
- Bảo đảm tuân thủ đúng QTC đã được ban hành, xây dựng hồ sơ ghi các hành động
khắc phục.
- Cần sửa đổi hoặc bổ sung nội
dung khi có các điều chỉnh về quy định hoặc chính sách của đơn vị hoặc khi QTC không
còn phù hợp.
- Lưu bản gốc QTC theo quy định.
- Thu hồi tất cả phiên bản QTC
cũ đã được ban hành khi ban hành quy trình thay thế và lưu trữ theo quy định.
- Trình bày tổng quát:
Tất cả các QTC được trình bày theo thể thức
như sau:
-
Khổ giấy: Các QTC được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x
297 mm).
-
Kiểu trình bày: theo chiều dài (Portrait) của trang giấy khổ
A4. Trường hợp QTC có các bảng, biểu, văn bản có thể được trình bày theo chiều
rộng (Landscape) của trang giấy.
-
Phông chữ: Times New Roman
-
Bảng mã: Unicode
-
Cỡ chữ: 13-14
-
Lề trên: cách mép trên 2cm
-
Lề dưới: cách mép dưới 2cm
- Lề
phải: cách mép phải 2cm
- Lề
trái: các mép trái 3cm
-
Khoảng cách giữa các dòng: 1,5 dòng
2. Trình bày cụ
thể:
2.1. Trang đầu
tiên của QTC bao gồm các thông tin sau:
2.1.1. Tên cơ quan và tên khoa (phòng), biểu trưng (logo
nếu có)
2.1.2. Tên quy trình chuẩn
2.1.3. Mã tài liệu: Mỗi QTC cần
được đánh mã số riêng và duy nhất có thể ký hiệu theo chữ viết tắt của từng
khoa (phòng) hay theo phân loại QTC (quy trình quản lý và quy trình kỹ thuật),
ví dụ:
Quy trình nuôi cấy vi khuẩn
của khoa vi sinh được ký hiệu như sau: QTKT-VSNC - 01, trong đó:
+ QT chữ viết
tắt của từ quy trình;
+ KT chữ viết
tắt của từ kỹ thuật;
+ VS chữ viết
tắt của khoa Vi sinh;
+ NC chữ viết
tắt của từ nuôi cấy;
+ 01 là QTC
đầu tiên được khoa vi sinh biên soạn, được đánh số thứ tự là 01.
2.1.4. Phiên bản (thứ tự của lần
ban hành): Cần đánh số thứ tự tăng dần mỗi lần ban hành QTC và ghi bằng chữ số
Ả-rập, ví dụ:
Khi biên soạn mới quy trình
“Kiểm soát tài liệu” vào năm 2014 thì phiên bản đầu tiên ký hiệu là 1.0. Trong
năm 2015 có sửa đổi lần thứ nhất thì số phiên bản mới sẽ là 1.1 hoặc 2.0.
2.1.5. Ngày hiệu lực: Ghi ngày hiệu
lực trên QTC sau khi đã được ban hành.
2.1.6. Họ và tên, chữ ký và
chức vụ của người biên soạn, người kiểm tra và người phê duyệt.
2.1.7. Theo dõi sửa đổi QTC: Ghi
thông tin về việc sửa đổi/bổ sung về nội dung của QTC theo hướng dẫn bảng sau:
Phiên bản số
|
Vị trí sửa đổi
|
Nội dung sửa
đổi
|
Ngày xem
xét/sửa đổi
|
Người xem
xét/sửa đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Từ trang thứ
2 trở đi của quy trình thực hành chuẩn, được trình bày như sau:
Phần đầu trang (header) và phần
chân (footer) trang sẽ xuất hiện ở mỗi trang của QTC, phần này bao gồm: tên QTC,
mã tài liệu, phiên bản và số thứ tự/tổng số trang, ví dụ:
Phần đầu trang được trình
bày như sau:
Hướng dẫn biên soạn quy
trình thực hành chuẩn
|
Mã tài liệu:
QLCL-01
|
Phần chân trang được trình
bày như sau:
Phiên bản: 1.0
|
Trang: 2/5
|
|
3.
Cách đánh số cho các cấp đề mục:
3.1. Đề mục
chính được đánh số Ả rập và in đậm, ví dụ: 1.,
2., ….
3.2. Các đề
mục phụ dưới đề mục chính được đánh số tăng dần theo số thứ tự của đề mục chính
như sau:
- Cấp 1 in đậm nghiêng, ví dụ: 1.1., 1.2., …
- Cấp 2 in thường, ví dụ: 1.1.1. , 1.1.2.,…
- Các cấp tiếp theo in thường, ví dụ 1.1.1.1., 1.1.1.2. …
- Các ý chính dưới các đề mục chính hoặc phụ dùng kí hiệu gạch đầu
dòng (-).
- Các ý nhỏ tiếp sau ý chính kí hiệu dấu cộng (+) và tiếp đến ký hiệu dấu
chấm ().
Ví dụ:
1. Hệ thống
quản lý chất lượng
1.1. Yêu cầu về hệ thống
tài liệu
1.1.1. Khái quát
1.1.2. Kiểm soát tài
liệu
1.1.2.1. Kiểm soát tài
liệu nội bộ
- Sổ tay chất lượng
- Quy định, Quy chế
- Quy trình
+ Biểu mẫu
- Biểu mẫu ngang
- Biểu mẫu dọc
1.1.2.2. Kiểm soát tài
liệu bên ngoài
|
Đề mục cấp 1
Đề mục cấp 2
Đề mục cấp 3
Đề mục cấp 4
Nội dung cấp 1
Nội dung cấp 2
Nội dung cấp 3
|
1. Đối với quy
trình thực hành chuẩn kỹ thuật bao gồm các nội dung sau:
1) Mục đích;
2) Phạm vi áp
dụng;
3) Trách nhiệm;
4) Định nghĩa, thuật
ngữ và chữ viết tắt;
5) Nguyên lý;
6) Trang thiết bị
và vật tư;
7) Kiểm tra chất
lượng;
8) An toàn;
9) Nội dung thực hiện;
10) Diễn giải kết
quả và báo cáo;
11) Lưu ý (cảnh
báo);
12) Lưu trữ hồ sơ;
13) Tài liệu liên
quan;
14) Tài liệu tham
khảo.
2. Đối với quy
trình thực hành chuẩn quản lý bao gồm các nội dung sau:
1) Mục đích;
2) Phạm vi áp
dụng;
3) Trách nhiệm;
4) Định nghĩa, thuật
ngữ và chữ viết tắt;
5) Nội dung thực
hiện;
6) Lưu trữ hồ sơ;
7) Tài liệu liên
quan;
8) Tài liệu tham
khảo
Lưu ý: Nội dung của một QTC
về quản lý hoặc QTC kỹ thuật thống nhất bao gồm các mục trên,
mục nào không có thì ghi không áp dụng để bảo đảm tất cả các QTC đều có các mục thống nhất.
3. Hướng dẫn biên soạn nội dung quy trình thực hành
chuẩn
Nội dung
|
Hướng dẫn viết
|
1.
Mục đích
|
Quy trình này hướng dẫn/mô tả cách thực
hiện một công việc cụ thể trong phòng xét nghiệm.
Ví dụ: Quy trình
lấy máu tĩnh mạch cho xét nghiệm thì phần mục đích viết như sau:
Quy trình này mô tả/hướng dẫn cách lấy máu
tĩnh mạch nhằm đảm bảo chất lượng mẫu trước khi tiến hành xét nghiệm.
|
2.
Phạm vi áp dụng
|
- Nêu rõ địa điểm và thời điểm quy trình được áp dụng
Ví dụ: Quy trình
này được áp dụng tại khoa xét nghiệm hóa sinh Bệnh viện XYZ khi tiến hành lấy máu tĩnh mạch cho
bệnh nhân.
|
3. Trách nhiệm
|
- Xác định người chịu trách nhiệm
thực hiện quy trình và người giám sát sự tuân thủ quy trình.
Ví dụ:
- Nhân viên được giao nhiệm vụ lấy máu tĩnh mạch có trách nhiệm tuân
thủ đúng quy trình.
- Phụ trách khoa hoặc điều dưỡng trưởng hoặc ... có trách nhiệm giám
sát việc tuân thủ quy trình tại khoa.
|
4. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt
|
- Nêu định nghĩa hoặc thuật ngữ (nếu cần)
- Diễn giải tất cả các chữ viết tắt được dùng
trong quy trình theo thứ tự chữ cái từ A đến Z
Ví dụ: BVĐK: Bệnh viện đa khoa
|
5. Nguyên lý
|
- Nêu tóm tắt về phương pháp, kỹ
thuật xét nghiệm
- Có thể diễn giải dưới dạng sơ đồ
hoặc hình ảnh
Ví dụ: Quy trình nhuộm lam kính
Nhuộm Zielh-Neelsen được sử dụng
cho nhuộm soi AFB. Chất nhuộm carbon fuchsin dưới tác dụng của nhiệt độ sẽ
gắn hữu cơ với axit mycolic có trong vách tế bào vi khuẩn và không bị mất sau
khi tẩy mầu và nhuộm với xanh methylene, tạo hình ảnh trực khuẩn bắt mầu hồng
đỏ đặc trưng cho vi khuẩn họ…
|
6. Thiết bị và vật tư
|
6.1.
Thiết bị:
- Liệt kê các loại thiết bị sử
dụng trong quá trình thực hiện xét nghiệm. Cần nêu rõ thông số kỹ thuật và mã
trang thiết bị chính (nếu có)
Ví dụ: Máy ly tâm có tốc độ vòng quay 1000
vòng/phút, mã XYZ-01
6.2.
Vật tư/vật liệu:
-
Liệt kê các dụng cụ, hóa chất/sinh phẩm và mẫu bệnh
phẩm cần thiết
Lưu ý: Mục vật tư có thể chia ra các
mục nhỏ sau:
6.2.1. Dụng cụ: Liệt kê tên tất cả các dụng
cụ và ghi rõ loại (ví dụ: Pi pét thủy tinh loại 10ml hay ống nghiệm nhựa loại
4-5ml).
6.2.2. Hóa chất/sinh phẩm: Nêu tên các hóa
chất/sinh phẩm của đơn vị sản xuất.
6.2.3. Mẫu bệnh phẩm: Nêu rõ loại mẫu bệnh
phẩm yêu cầu, thể tích (ví dụ: 1ml huyết thanh).
|
7. Kiểm tra chất lượng
|
- Mô tả các phương pháp kiểm tra
chất lượng bao gồm hoạt động hiệu chuẩn máy và thực hiện nội kiểm (ví dụ
sử dụng mẫu chứng, mẫu chuẩn, biểu đồ kiểm tra chất lượng…).
- Trường hợp đã có quy trình riêng
về việc hiệu chuẩn máy thì không cần diễn giải chi tiết trong mục này. Cần
ghi tên và mã của quy trình liên quan
- Nêu giới hạn ngưỡng về kết quả
nội kiểm và các hành động khắc phục khi nội kiểm không đạt.
|
8. An toàn
|
Nêu các vấn đề an toàn cần lưu ý khi thực
hiện quy trình (nếu có).
|
9. Nội dung thực hiện
|
9.1. Chuẩn bị (không áp dụng cho QTC quản lý)
- Nêu các bước chuẩn bị cần thiết (chuẩn bị sinh phẩm/hóa
chất, vận hành máy, thực hiện nội kiểm tra ….) cần thực hiện trước khi tiến hành các
bước chính.
- Các bước chuẩn bị này
có thể lồng ghép vào quá trình thực hiện
hay tách thành một mục riêng.
Lưu ý: Nếu đã có quy trình
riêng cho vận hành máy và hiệu chuẩn liên quan đến QTC có thể dẫn chiếu tên quy trình, mã tài liệu
tương ứng.
Ví
dụ: Vận hành và hiệu chuẩn máy theo QTC mã số XY-QTKTTB-03
9.2.
Các bước thực hiện:
- Nêu trình tự các
bước thực hiện chính, viết cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu.
- Đánh số thứ tự
cho từng bước thực hiện để khi cần
thiết thực hiện lặp lại các bước dễ dàng, tránh nhầm lẫn.
Ví dụ: Nếu các bước thực tương tự như thực
hiện mẫu nội kiểm thì chỉ cần ghi là tương tự như mục 9.3….
|
10.
Diễn
giải và báo cáo kết quả
|
- Nêu rõ kết quả thu được
- Nêu rõ cách thức giải quyết khi có sự cố
- Đối với QTC kỹ thuật cần ghi thêm các thông tin sau:
+ Nêu công
thức tính, đơn vị sử dụng (nếu có)
+ Biện
luận kết quả cho những trường hợp bất thường
+ Nêu rõ khoảng giới
hạn của hệ thống phân tích và khoảng tham chiếu sinh học và giá trị báo động
(nếu có).
|
11.
Lưu ý (cảnh báo)
|
Ghi
những sai lệch có thể xảy ra hoặc nguyên nhân gây sai lệch kết quả và giới
hạn của xét nghiệm.
|
12.
Lưu trữ hồ sơ
|
Ghi sổ và ghi vào các biểu mẫu liên quan đến quy trình và lưu trữ hồ
sơ.
|
13.
Tài
liệu liên quan
|
Liệt kê
các QTC, biểu mẫu liên quan bao gồm cả mã tài liệu
|
14.
Tài liệu
tham khảo
|
- Liệt kê tên các tài liệu tham khảo, hướng dẫn chuyên môn trong quá
trình biên soạn (các tài liệu tiếng việt trước, sau đó đến tài liệu nước
ngoài)
- Đối với mỗi tài liệu tham khảo cần nêu các thông tin theo trình tự như
sau: Tên tác giả; Tên tài liệu; Lần xuất bản; Tên nhà xuất bản/ nơi xuất bản;
Năm xuất bản; Tên đề mục phần tham khảo; Trang tham khảo.
Ví dụ: Quy trình
vận hành và thực hiện xét nghiệm trên máy FACSCount – năm 2009, Lần xuất bản
thứ 3 – Hà Nội, 2012, trang 33-37.
|
Tiếng Việt
1. Thông tư số 01/2013/TT-BYT, ngày
11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét
nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Quyết định số 3701/QĐ-BYT, ban hành “Chương trình hành động quốc
gia về nâng cao năng lực quản lý phòng xét nghiệm y học từ nay đến năm 2020”.
3. Tiêu chuẩn quốc gia,
2014, Phòng thí nghiệm y tế- Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực (TCVN
7782:2014-ISO 15189:2012), Hà Nội.
4. Thông tư số 01/2011/TT-BNV, ngày 19
tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ, Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản hành chính.
Tiếng
Anh
1. World Health Organization, 1997. A WHO guide to Good Manufacturing
Practice (GMP) requirement, Part 1: Standard Operation Procedure and master
formulae, p12-111
2. Clinical and Laboratory Standards Institute,
2002. Clinical laboratory and technical procedure manuals; Approved guideline
4th Edition. GP2-A4 Appendix A. Suggested Contents of Laboratory Procedures. NCCLS: Wayne,
Pennsylvania, p.19.
3. United States Environmental Protection Agency, 2007.
Guidance for Preparing Standard Operation,
2007, p 6-60.
4. World Health Organization, 2011. Laboratory Quality Management System –
Handbook, Document and Record, p.181.
5. World Health Organization, 2011. Laboratory Quality Standards and their
Implementation–South-East Asia Region, Annex 5, p.39-45.
6. ISO 15189:2012, Medical laboratories –
Particular requirements for quality and competence, 2012.
7. Clinical and Laboratory Standards Institute,
2013. Quality Management System-
Development and Management of Laboratory Documents; Approved guideline 6th Edition, p.9-10.